Hợp đồng mua bán gạo quốc tế

Hợp đồng mua bán gạo quốc tế là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản (là gạo) cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc nội dung hợp đồng mua bán gạo quốc tế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng mua bán gạo quốc tế là gì

Hợp đồng mua bán gạo quốc tế hay còn gọi là hợp đồng xuất/nhập khẩu gạo.

Hợp đồng xuất nhập khẩu cũng như hợp đồng thông thường là sự thỏa thuận giữa các chủ thể nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ trong những quan hệ xã hội cụ thể.

Cụ thể, hợp đồng xuất khẩu xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua (bên nhập khẩu) có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán tiền.

Như vậy thì hợp đồng xuất khẩu gạo là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh ở quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau với một bên là bên xuất khẩu có nghĩa vụ xuất khẩu gạo/ lúa mì cho bên nhập khẩu (bên mua) một số lượng nhất định mà bên mua yêu cầu. Còn bên nhập khẩu (bên mua) có nghĩa vụ nhận hàng và thanh toán cho bên bán (bên xuất khẩu).

Hợp đồng xuất khẩu gạo sẽ giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên; đồng thời cũng chính là căn cứ pháp lý để giải quyết những vấn đề tranh chấp phát sinh liên quan đến những hành vi vi phạm của các bên tham gia ký kết hợp đồng.

Để hợp đồng có hiệu lực thì các bên trong hợp đồng phải đảm bảo những điều kiện về mặt chủ thể- đủ tư cách pháp lý và đối tượng hàng hóa phải đúng theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng xuất khẩu gạo bao gồm:

  • Thông tin của hai bên giao kết hợp đồng
  • Tên hàng hóa, quy cách, số lượng, bao bì đóng gói,
  • Giao hàng, giá cả, thanh toán
  • Trọng tài
  • Những điều kiện giao hàng
  • Điều luật áp dụng
  • Điều khoản bất khả kháng

Mẫu hợp đồng mua bán gạo quốc tế

Quý bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán gạo quốc tế sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GẠO

(Số:……/HĐMB-…….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Bán (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../….. (Hoặc: Hộ chiếu số:…………………. do……………….. cấp ngày…/…./…..)

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Mua (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../….. (Hoặc: Hộ chiếu số:…………………. do……………….. cấp ngày…/…./…..)

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán gạo nhập khẩu/xuất khẩu……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán …… kilôgam gạo nhập khẩu/xuất khẩu…….. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…../…… đến hết ngày…./……/…….. với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng mua bán

Bên A đồng ý bán…….. kilôgam gạo……. được nhập khẩu/xuất khẩu với chủng loại,  chất lượng,… thuộc bảng dưới đây:

STT

Tên hàng hóa

Chủng loại

Chất lượng

Khối lượng (kg)

Giá tiền

(VNĐ)

Tổng (VNĐ)

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…….. đến hết ngày…./…./……..

Chất lượng gạo nêu theo bảng trên được xác định theo những tiêu chí đã ghi nhận tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.

hợp đồng mua bán gạo quốc tế
hợp đồng mua bán gạo quốc tế

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

Bên A chấp nhận bán hàng hóa đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với tổng giá tiền là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Và được trả trực tiếp cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của Ông:………………………………….                Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh trên sẽ do Bên ……… gánh chịu.

Điều 3.Thuế, phí, lệ phí

Các bên đồng ý Bên……. sẽ chịu trách nhiệm chi trả thuế nhập khẩu/xuất khẩu/…… và các chi phí liên quan trong quá trình……………

Bên…….. sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục nhập khẩu/xuất khẩu với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Số tiền phát sinh từ………….. sẽ do Bên………. chi trả và được Bên…… tạm ứng trước khi thực hiện thủ tục. Sau khi hoàn thành thủ tục Bên…….. có trách nhiệm trả toàn bộ số tiền này, cụ thể là………………….VNĐ (Bằng chữ:……………………….. Việt Nam Đồng) cho Bên… trong thời hạn……. ngày………, kể từ ngày hoàn thành thủ tục/…

Điều 4. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, bên A phải giao cho Bên B tổng số lượng gạo là……… với chất lượng,… đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là vào ngày…../…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Bên A có trách nhiệm giao số lượng gạo ……… đã ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này tại địa điểm…………………….  cho Bên B qua … lần, cụ thể như sau:

– Lần 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………

– Lần 2. Vào ngày……/…../…….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….

Việc giao- nhận trên phải được Bên A giao cho Ông………………………..                      Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Ngay khi hàng hóa được giao tới…………, Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, lập văn bản xác nhận việc đã nhận hàng vào Biên bản/…. và giao trực tiếp cho:

Ông………………………..                               Sinh năm:………..

Chức vụ:…………….

Chứng minh nhân dân số:………………….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong quá trình thực hiện công việc, bên A có nghĩa vụ đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, ….. tại khu vực.

Điều 5.Đặt cọc

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua số lượng gạo đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng nội dung Hợp đồng này khi Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ giao hàng, đủ số lượng, đúng chất lượng,…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 6. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động nhập khẩu/xuất khẩu,…trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm, về hoạt động nhập khẩu/xuất khẩu… trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

– …

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về hợp đồng mua bán gạo quốc tế. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hợp đồng mua bán gạo quốc tế và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin